Xem thêm

Tiêu chuẩn sức khoẻ loại 1, loại 2, loại 3 tham gia nghĩa vụ quân sự

Sức khỏe là yếu tố quan trọng trong việc tham gia nghĩa vụ quân sự. Nhằm đánh giá sức khỏe và lựa chọn công dân tham gia nghĩa vụ quân sự, tiêu chuẩn sức khỏe...

Sức khỏe là yếu tố quan trọng trong việc tham gia nghĩa vụ quân sự. Nhằm đánh giá sức khỏe và lựa chọn công dân tham gia nghĩa vụ quân sự, tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 được áp dụng. Đây là các tiêu chí đánh giá dựa trên Bảng điểm của Bộ Quốc Phòng.

Hiện nay, tiêu chuẩn sức khỏe không chỉ được áp dụng trong nghĩa vụ quân sự mà còn được sử dụng để đánh giá tình trạng sức khỏe của nhân viên trong các công ty, doanh nghiệp. Điều này giúp phát hiện sớm các bất thường sức khỏe và nguy cơ phát triển thành bệnh lý.

Đánh giá sức khỏe cũng là căn cứ để lựa chọn công việc và nhân viên phù hợp với mục tiêu, khả năng và tình trạng sức khỏe của từng cá nhân. Khám và đánh giá sức khỏe là trách nhiệm xã hội và quyền lợi của mỗi công dân và doanh nghiệp.

1. Tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 là gì?

Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định chi tiết về tiêu chuẩn sức khỏe dựa trên số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. 8 chỉ tiêu bao gồm:

  • Chỉ tiêu về thể lực chung: Bao gồm cân nặng, chiều cao, vòng ngực.
  • Chỉ tiêu về mắt.
  • Chỉ tiêu về răng.
  • Chỉ tiêu về tai, mũi, họng.
  • Chỉ tiêu về tâm thần, thần kinh.
  • Chỉ tiêu về nội khoa.
  • Chỉ tiêu về da liễu.
  • Chỉ tiêu về ngoại khoa.

Sau khi khám, mỗi chỉ tiêu sẽ được bác sĩ cho điểm từ 1 đến 6. Tổng điểm của 8 chỉ tiêu sẽ được sử dụng để phân loại tiêu chuẩn sức khỏe:

  • Sức khỏe loại 1: 8 chỉ tiêu đạt điểm 1, có thể phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng.
  • Sức khỏe loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng.
  • Sức khỏe loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3, có thể phục vụ ở một số quân, binh chủng.
  • Sức khỏe loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4, có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng.
  • Sức khỏe loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5, có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên.
  • Sức khỏe loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự.

Tuy nhiên, công ty LUẬT DƯƠNG GIA đưa ra quan điểm riêng về tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3.

  • Sức khỏe loại 1: Đạt 8 chỉ tiêu với mô tả cụ thể:
    • Về chỉ tiêu về thể lực, đối với nam thì chiều cao > 163 cm, cân nặng > 51 kg, vòng ngực > 81 cm. Đối với nữ thì chỉ số chiều cao > 154 cm, cân nặng > 48 kg.
    • Chỉ tiêu về mắt: Thị lực mắt đối với trường hợp không đeo kính là: mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt là 19/10.
    • Chỉ tiêu về răng: Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn); không mắc các bệnh về lợi như viêm lợi, viêm quanh răng, viêm tủy, viêm tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng; không bị các biến chứng về răng khôn; viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi; viêm tuyến nước bọt; viêm hàm gãy; khe hở môi, khe hở vòm miệng; bệnh lý và u vùng mặt...
    • Chỉ tiêu về tai, mũi, họng: Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): một bên tai 5m - tai bên kia 5m; không mắc các bệnh về tai như Hẹp, dị dạng, rách, méo vành tai và ống tai ngoài; Viêm tai ngoài cấp tính; Viêm tai ngoài mạn tính; Viêm tai giữa cấp tính; Viêm tai giữa cấp tính hay mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, thủng ở vị trí; không bị rối loạn hô hấp và phát âm, không viêm họng cấp tính...
    • Chỉ tiêu về tâm thần, thần kinh: Không mắc các bệnh như nhức đầu thành cơn; suy nhược thần kinh; động kinh; liệt thần kinh ngoại vi; di chứng tổn thương sọ não, tủy sống; đau rễ thần kinh và các đám rối thần kinh (đám rối cổ, thắt lưng, cánh tay). Các bệnh tâm thần như thiểu năng; loạn tâm thần phản ứng; các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu; tâm thần phân liệt; loạn thần do rượu, nghiện ma túy, loạn thần do thuốc; loạn thần cảm xúc; rối loạn nhân cách; loạn thần liên quan đến tổn thương sọ não; loạn thần do chấn thương...
    • Chỉ tiêu về nội khoa: Không mắc các bệnh về thực quản như viêm thực quản cấp, các bệnh về dạ dày, tá tràng như viêm dạ dày cấp; viêm loét dạ dày, tá tràng mãn tính, tá tràng chưa hoặc đã có biến chứng; ung thư dạ dày. Các bệnh về ruột non như thủng ruột non cho các nguyên nhân phải mổ; viêm ruột thừa; các đường mổ bụng thăm dò không can thiệp vào nội tạng; các đường nội soi qua thành bụng, không can thiệp nội tạng trong ổ bụng đã lành sẹo; bệnh đại, trực tràng, bệnh về gan như viêm gan cấp; viêm gan mãn tính; sơ gan; nang gan; sỏi trong gan; bệnh mật, túi mật; tụy. Không mắc các bệnh về hô hấp: Các bệnh phế quản; Các bệnh màng phổi; bệnh lao phổi; các bệnh về tim mạch như bệnh tăng huyết áp; rối loạn dẫn truyền và nhịp tim; bệnh tim bẩm sinh; bệnh van tim; viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn; suy tim...
    • Chỉ tiêu về da liễu: đối với các tật bẩm sinh ở da, bớt các loại tuy nhiên diện tích dưới 3 cm2, không ở vùng mặt - cổ. Không mắc các bệnh nấm da, nấm bẹn; nấm móng; nấm kẽ; lang ben; nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân; ghẻ; viêm da dị ứng; bệnh da bọng nước; bệnh da có vảy; bệnh rối loạn sắc tố;
    • Chỉ tiêu về ngoại khoa: Không mắc bệnh trĩ, bệnh về khớp, dính kẽ ngón chân, ngón tay; mất ngón chân, ngón tay; co rút ngón tay, ngón chân; bị chấn thương; sai khớp xương; gãy xương; hai chân vòng kiềng chữ O, chữ X, cong gù cột sống.

Với mức cân nặng 90 kg và cao 1m73, bạn có thể thuộc loại sức khỏe loại 3. Tuy nhiên, sức khỏe của bạn được xem xét dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như tiền sử bệnh, áp lực máu và tiêu chuẩn văn hóa. Bạn nên đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự để xác định chính xác loại sức khỏe của mình và có thông tin chính xác về việc tham gia nghĩa vụ quân sự.

2. Giao, nhận phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của công dân nhập ngũ

Theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, việc khám sức khỏe cho công dân nhập ngũ được thực hiện theo các quy định sau:

  1. Nội dung phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự:
  • Phần I - Sơ yếu lý lịch và tiền sử bệnh tật: Do Ban chỉ huy quân sự xã ghi và Trạm y tế xã ghi và chịu trách nhiệm.
  • Phần II - Khám sức khỏe: Do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện ghi ở nửa bên trái và Hội đồng khám phúc tra sức khỏe của đơn vị quân đội ghi ở nửa bên phải.
  1. Quản lý phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự:
  • Khi chưa nhập ngũ, phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự huyện quản lý.
  • Khi công dân nhập ngũ, phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự được giao cho đơn vị nhận quân, quản lý tại quân y tuyến trung đoàn và tương đương.
  • Ra quân, bàn giao lại Ban Chỉ huy quân sự huyện quản lý.
  1. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có giá trị khi:
  • Theo đúng mẫu quy định.
  • Viết bằng bút mực hoặc bút bi, không được viết bằng bút chì.
  • Chữ viết rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt.
  • Ghi đầy đủ các nội dung quy định trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
  • Không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có kết luận về tình trạng sức khỏe, trừ trường hợp có diễn biến đặc biệt về sức khỏe.

Về việc giao, nhận phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của công dân nhập ngũ, quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định như sau:

  • Trước khi Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện phát lệnh gọi công dân nhập ngũ, Phòng Y tế huyện phải hoàn thành việc lập danh sách những công dân đủ sức khỏe theo quy định, hoàn chỉnh phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự và bàn giao cho Ban Chỉ huy quân sự huyện.
  • Căn cứ vào kế hoạch hiệp đồng giữa đơn vị nhận quân và địa phương, Ban Chỉ huy quân sự huyện bàn giao phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự của các công dân đủ tiêu chuẩn sức khỏe cho quân y đơn vị nhận quân.
  • Quân y đơn vị nhận quân tổ chức nghiên cứu trước hồ sơ sức khỏe công dân được gọi nhập ngũ. Trường hợp phát hiện có nghi vấn về sức khỏe, đề nghị Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện kiểm tra kết luận lại.
  • Tổng hợp báo cáo kết quả theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP (địa phương giao quân theo Mẫu 4a, 4b; quân y đơn vị nhận quân theo Mẫu 4c).
  • Đơn vị nhận quân phải tổ chức khám phúc tra sức khỏe cho chiến sỹ mới ngay sau khi về đơn vị để phân loại, kết luận lại sức khỏe, phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe trả về địa phương và có trách nhiệm thông báo cho Ban Chỉ huy quân sự huyện biết:
    • Số công dân đủ tiêu chuẩn sức khỏe.
    • Số công dân không đủ tiêu chuẩn sức khỏe cần trả về địa phương (do sai sót trong quá trình khám chưa tìm ra bệnh hoặc bệnh mới phát sinh trong quá trình huấn luyện chiến sỹ mới).
  • Việc trả lại những công dân không đủ tiêu chuẩn sức khỏe về địa phương được thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng. Trường hợp cần thiết, cơ quan y tế địa phương tổ chức kiểm tra lại (thời hạn từ 7 - 10 ngày, kể từ khi đơn vị bàn giao công dân không đủ sức khỏe cho địa phương). Trường hợp không thống nhất với kết luận của Hội đồng khám phúc tra sức khỏe của đơn vị, Hội đồng Nghĩa vụ quân sự huyện chuyển hồ sơ của công dân lên Hội đồng giám định y khoa tỉnh để tổ chức giám định sức khỏe.

3. Điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự, các điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự được quy định như sau:

  • Tuổi đời: Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Công dân nam có đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
  • Tiêu chuẩn chính trị: Thực hiện quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội. Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội.
  • Tiêu chuẩn sức khỏe: Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự. Không gọi nhập ngũ công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.
  • Tiêu chuẩn văn hóa: Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

4. Điều kiện sức khỏe như thế nào thì được miễn đi nghĩa vụ quân sự

Theo Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, công dân có thể được miễn đi nghĩa vụ quân sự theo các trường hợp sau:

  • Công dân có sức khỏe không đủ tiêu chuẩn theo quy định.
  • Công dân phụ nữ từ 28 tuổi trở lên có con nhỏ dưới 36 thá
1