Xem thêm

Các nguyên tố hoá học và vai trò của nước trong tế bào

Ảnh minh họa (Nguồn: gtnfoods.com.vn) Các nguyên tố hoá học Trong tế bào, có nhiều nguyên tố hoá học tồn tại. Trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên, có 25 nguyên tố đã được...

Các nguyên tố hoá học Ảnh minh họa (Nguồn: gtnfoods.com.vn)

Các nguyên tố hoá học

Trong tế bào, có nhiều nguyên tố hoá học tồn tại. Trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên, có 25 nguyên tố đã được nghiên cứu kỹ. Các nguyên tố C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg, Fe, Mn, Cu, Zn, Mo, B, Cl, Na, Si, Co... là cần thiết cho sự sống. Trong số này, các nguyên tố C, H, O và N chiếm trọng lượng chất khô của tế bào, còn các nguyên tố khác chiếm tỉ lệ nhỏ.

Nguyên tố C là nguyên tố quan trọng nhất để tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ. Dựa vào tỉ lệ và vai trò của các nguyên tố trong tế bào, ta chia các nguyên tố hoá học thành 2 nhóm cơ bản:

  • Nguyên tố đại lượng: Là thành phần cấu tạo nên tế bào và điều tiết quá trình trao đổi chất. Các nguyên tố trong nhóm này bao gồm C, H, O, N, Ca, S, Mg...
  • Nguyên tố vi lượng: Là thành phần cấu tạo enzim và điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Các nguyên tố trong nhóm này bao gồm Cu, Fe, Mn, Co, Zn...

Nước và vai trò của nước trong tế bào

Nước là thành phần quan trọng nhất của sự sống. Nước không chỉ tham gia vào cấu trúc tế bào mà còn là dung môi hoà tan và vận chuyển các chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào. Nó cũng là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào. Ngoài ra, nước cũng tham gia vào điều hòa, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể.

Nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử hiđro thông qua liên kết cộng hóa trị. Phân tử nước có tính phân cực và giữa chúng có lực hấp dẫn tĩnh điện tạo ra mạng lưới nước.

Bài tập các nguyên tố hoá học và nước

Giải bài tập SGK cơ bản và nâng cao

Câu 1: Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người.

Lời giải chi tiết: Các nguyên tố vi lượng chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ trong cơ thể, nhưng lại có vai trò quan trọng trong sự sống. Ví dụ, nguyên tố Fe là thành phần quan trọng của hồng cầu, thiếu iốt có thể gây bướu cổ, nguyên tố Mo cần thiết cho sự phát triển của cây trồng.

Câu 2: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, nhà khoa học phải tìm xem có nước hay không?

Lời giải chi tiết: Nước đóng vai trò quan trọng trong tế bào, làm tạo cấu trúc và tham gia vào các phản ứng sinh hóa, chuyển hóa vật chất. Do đó, khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác, nhà khoa học phải tìm xem có nước hay không.

Câu 3: Cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào?

Lời giải chi tiết: Nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử hiđro thông qua liên kết cộng hóa trị. Nước có tính phân cực và tạo mạng lưới nước.

Vai trò của nước trong tế bào bao gồm:

  • Thành phần cấu tạo và dung môi hoà tan các chất cần thiết.
  • Môi trường của các phản ứng sinh hóa.
  • Tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.

Câu 4: Hoàn thành bảng sau bằng cách điền các nguyên tố hoá học vào ô trống cho phù hợp:

Nhóm Các nguyên tố trong tế bào Các nguyên tố đại lượng Các nguyên tố vi lượng
C, H, O, N C, H, O, N, P, K, S, Ca, Na… Mn, Zn, Cu, Mo…

Câu 5: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Hầu hết các tính chất khác thường của nước được gây ra bởi...... của những phân tử của nó.

b) Nước là dung môi tuyệt vời cho các chất điện li. Chất điện li là những chất khi tan vào...... tạo thành..........

Lời giải chi tiết: a) Tính phân cực. b) Nước, dung dịch, ion.

Bộ đề trắc nghiệm

Câu 1: Trong các ý sau, có mấy ý đúng về nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 2: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất khô của cơ thể. B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng. C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào. D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.

Câu 3: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?

A. Bệnh bướu cổ B. Bệnh còi xương C. Bệnh cận thị D. Bệnh tự kỷ

Câu 4: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là?

A. Liên kết cộng hóa trị B. Liên kết hidro C. Liên kết ion D. Liên kết photphodieste

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?

A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên. B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống. C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác. D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.

Câu 6: Tính phân cực của nước là do?

A. Đôi electron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía oxi. B. Đôi electron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía hidro. C. Xu hướng các phân tử nước. D. Khối lượng phân tử của oxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?

A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất. B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào. C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động. D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.

Câu 8: Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào, nước phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Chất nguyên sinh B. Nhân tế bào C. Trong các bào quan D. Tế bào chất

Câu 9: Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?

A. Tính liên kết B. Tính điều hòa nhiệt C. Tính phân cực D. Tính cách ly

Câu 10: Trong các ý sau, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Đáp án gợi ý:

  1. C
  2. B
  3. A
  4. B
  5. D
  6. A
  7. C
  8. D
  9. C
  10. D

Bài viết đã tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập áp dụng về Bài 3 Sinh 10: Các nguyên tố hoá học và nước. Hy vọng rằng sau bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin vượt qua các dạng bài tập liên quan đến kiến thức về phần học này. Để học nhiều hơn các kiến thức Sinh học 10 thú vị, các em có thể truy cập trang web vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay hôm nay.

1